Tin nổi bật

Chi tiết thủ tục hành chính

Tiêu đề: Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính Phủ
Lĩnh vực:
Thời gian giải quyết: 5 ngày
Lệ phí: Không
Nội dung: * Trình tự thực hiện:
          Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến cán bộ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình để giải quyết.
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND các xã, phường, thị trấn.
- Thông qua hệ thống bưu chính (Gửi về bộ phận một cửa thuộc UBND các xã, phường, thị trấn).
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số(Mẫu số 01a - mặt 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT - BYT- BTC - BLĐTBXH ngày 15/4/2016).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Điều 1 Nghịđịnh 39/2015/NĐ-CP, bao gồm:
+ Sổ hộ khẩu.
+ Giấyđăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số.
+ Kết luận của Hội đồng giámđịnh y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếuđã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền.
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chíáp dụng cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyếtđịnh hỗ trợ; thông báo và thực hiện cấp kinh phí cho đối tượng được hưởng chính sách trong các trường hợp hồ sơđảm bảođiều kiện hỗ trợ.
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chíáp dụng cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; có văn bản thông báo cho người đứng tên trên tờ khai trong các trường hợp hồ sơ không đảm bảođiều kiện hỗ trợ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số(Mẫu số 01a - mặt 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT - BYT- BTC - BLĐTBXH ngày 15/4/2016).
* Yêu cầu, điều kiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 27/04/2015 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
- Thông tư liên tịch số 07/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/04/2016 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và xã hội Quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
 
 
 
 
 
 
 

Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
 
Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ: …………………………………
Sinh ngày.... tháng... năm....                  Dân tộc ………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú: ....................................................................................................
Họ và tên chồng (nếu có): ……………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …..          Dân tộc: ………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………....
Nghề nghiệp: …………………………………………….……………………………...
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………………………………………....
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân s được hỗ trợ Đánh du “X” vào ô tương ứng
1. Sinh một hoặc hai con.  
2. Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.  
3. Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.  
4. Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.  
5. Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời Điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.  
6. Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.  
7. Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).  
8. Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.  
9. Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.  
Đề nghị Ủy ban nhân dân ……………………….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) .. (*).. là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
 
Thông tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số: ……………
Ngày cấp: …………………………………
Nơi cấp:……………………………………
Quan hệ với đối tượng hưởng: ……………
Nơi thường trú/tạm trú:……………………..
………, ngày …... tháng ….. năm 20...
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc Điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
File đính kèm: Tải file